Cấu trúc các đề thi lý thuyết bằng lái xe hạng A1 – A2 – B2 – C
Về cấu trúc đề thi lý thuyết bằng lái xe, bạn có trả lời được những câu hỏi dưới đây không ?
- Câu hỏi lý thuyết sát hạch được chia thành mấy dạng (nhóm)?
- Mỗi dạng câu hỏi có bao nhiêu câu, và sẽ lấy bao nhiêu câu cho đủ 20 câu (với A1) và 30 câu (với B1, B2, …)?
- Những hạng bằng khác như A2, B1, C, D… thì câu hỏi lý thuyết có gì khác với A1, hay B2 không ?
Quả thực, khi phải sắp xếp bộ câu hỏi, đáp án, và giải thích cho phần mềm ôn và thi lý thuyết lái xe trên website này, tôi mới có dịp nghiên cứu kỹ cấu trúc câu hỏi cho từng hạng bằng.
Nhưng người đã hoặc đang học thi lấy bằng, thì hầu như ai cũng biết sơ sơ là: đề thi B2 gồm 30 câu hỏi, thi trong 20 phút; đề thi A1 gồm 20 câu, thi trong 15 phút.
Đại loại thế…
Nhưng ít người để ý đến những ý trong câu hỏi tôi nêu ra trong phần đầu bài viết. Chắc cũng ít người học quan tâm. Đứng ở vai trò người học thi, bạn muốn làm sao cho làm bài tốt, điểm cao, chứ cũng không để ý đến cấu trúc đề thi lý thuyết. Đó là việc của người làm đề thi, viết phần mềm thi.
Tất nhiên bạn có thể yên tâm rằng, các câu hỏi sát hạch lý thuyết của tất cả các bằng đều nằm trong bộ 450 câu hỏi sát hạch lái xe. Chỉ khi bạn muốn biết cách phân bổ, hay kết cấu đề thi lý thuyết thế nào mới cần tìm hiểu sâu hơn, và đó cũng là chủ đề của bài viết này.
Và tôi sẽ trình bày ngay bây giờ.
Có mấy nhóm câu hỏi trong đề thi lý thuyết ?
Nếu bạn xem kỹ trong Bộ 450 câu hỏi, thì thấy tất cả số này được phân thành 7 nhóm như sau:
- Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
- Nghiệp vụ vận tải
- Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe
- Kỹ thuật lái xe ô tô
- Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô
- Hệ thống biển báo hiệu đường bộ
- Giải các thế sa hình
Lượng câu hỏi mỗi loại cho mỗi hạng bằng
Tất cả có 10 hạng bằng lái xe cơ bản gồm: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F. Riêng hạng F lại có thêm FB2, FC, FE… nhưng đề thi đều giống nhau, nên tôi không đi vào chi tiết nữa.
Lúc đầu tôi nghĩ mỗi hạng bằng có số câu hỏi lý thuyết khác nhau, và cấu trúc đề thi lý thuyết cũng khác nhau. Nhưng thực tế không phải vậy, một số hạng được gộp chung với nhau, và có cùng bộ đề ôn và thi lý thuyết. Cụ thể là có 10 hạng bằng nhưng chỉ có 5 nhóm đề thi lý thuyết sát hạch như sau:
- Đề thi hạng bằng A1
- Đề thi hạng bằng A2
- Đề thi hạng A3 và A4 giống nhau
- Đề hạng B1
- Đề thi các hạng B2, C, D, E, F giống nhau
Và dưới đây là chi tiết số câu hỏi từng nhóm trong mỗi hạng.
Đề thi lý thuyết bằng lái xe máy A1
Lý thuyết thi lấy bằng A1 chỉ gồm 150 câu, được lựa chọn từ bộ 450 câu hỏi (nêu trên). Nếu bạn định ôn thi hạng A1, thì cũng nên mua cuốn tài liệu 150 câu hỏi để tiện cho việc học và tra cứu. Thời gian làm bài với đề thi lý thuyết A1 là 15 phút, và bạn sẽ đạt nếu trả lời đúng tối thiểu 16/20 câu.
Cấu trúc đề thi lý thuyết lái xe hạng A1 (quyển 150 câu hỏi) như sau:
Các phần câu hỏi | từ câu- đến câu | Số lượng câu hỏi | Số câu trong đề A1 | |
1. Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm: | 1-13 | 13 | 1 |
Quy tắc: | 14-72 | 59 | 7 | |
Tốc độ: | 73-75 | 3 | 1 | |
2. Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe | 76-80 | 5 | 1 | |
3. Hệ thống biển báo hiệu đường bộ | 81-115 | 35 | 5 | |
4. Giải các thế sa hình | 116-150 | 35 | 5 | |
Tổng | 150 | 20 |
Đề thi lý thuyết bằng lái xe mô tô A2
Trước đây thì hạng A2 có đề thi giống A1, nhưng gần đây đã tách riêng với nhiều câu hỏi hơn. Với bằng A2, bạn cần ôn tổng số 365 câu hỏi, khi thi cần làm đúng tối thiểu 18/20 câu trong vòng 15 phút là đạt.
Chi tiết từng nhóm lý thuyết, và tổng số câu hỏi của hạng bằng này như bảng dưới.
Các phần câu hỏi | từ câu-đến câu | Lượng câu Bộ đề | Số câu A2 | ||
1. Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm: | 1-21 | 21 | 1 | |
Quy tắc: | 22-131 | 110 | 7 | ||
Tốc độ: | 132-145 | 14 | 1 | ||
2. Nghiệp vụ vận tải | bỏ | 0 | 0 | ||
3. Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe | 176 – 200 | 25 | 1 | ||
4. Kỹ thuật lái xe ô tô | bỏ | 0 | 0 | ||
5. Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô | bỏ | 0 | 0 | ||
6. Hệ thống biển báo hiệu đường bộ | 256 – 355 | 100 | 5 | ||
7. Giải các thế sa hình | 356 – 450 | 95 | 5 | ||
Tổng | 365 | 20 |
Đề thi lý thuyết bằng lái xe A3, A4
Hai hạng A3, A4 có đề lý thuyết tương tự nhau, tổng số câu hỏi cần ôn tập là 390. Thời gian làm bài thi là 15 phút, bạn làm đúng tối thiểu 18/20 câu là đạt.
Chi tiết như bảng dưới.
Các phần câu hỏi | từ câu – đến câu | Số lượng câu hỏi | Số câu trong đề thi A3, A4 | |
1. Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm: | 1-21 | 21 | 1 |
Quy tắc: | 22-131 | 108 | 7 | |
Tốc độ: | 132-145 | 14 | 1 | |
2. Nghiệp vụ vận tải | 146-175 | 27 | 1 | |
3. Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe | 176 – 200 | 25 | 1 | |
4. Kỹ thuật lái xe ô tô | bỏ | 0 | 0 | |
5. Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô | bỏ | 0 | 0 | |
6. Hệ thống biển báo hiệu đường bộ | 256 – 355 | 100 | 5 | |
7. Giải các thế sa hình | 356 – 450 | 95 | 4 | |
Tổng | 390 | 20 |
Đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô B1
Hạng B1 cũng là lái xe giống B2, nhưng không kinh doanh, do đó bỏ phần lý thuyết “Nghiệp vụ vận tải” trong đề thi. Tổng số câu hỏi ôn tập là 420 câu, khi thi cần trả lời đúng tối thiểu 26/30 trong vòng 20 phút là đạt.
Kết cấu đề thi lý thuyết hạng này như sau:
Các phần câu hỏi | từ câu- đến câu | Số lượng câu hỏi | Số câu trong đề B1 | |
1. Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm: | 1-21 | 21 | 1 |
Quy tắc: | 22-131 | 110 | 7 | |
Tốc độ: | 132-145 | 14 | 1 | |
2. Nghiệp vụ vận tải | bỏ | 0 | 0 | |
3. Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe | 176 – 200 | 25 | 2 | |
4. Kỹ thuật lái xe ô tô | 201 – 235 | 35 | 1 | |
5. Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô | 236 – 255 | 20 | ||
6. Hệ thống biển báo hiệu đường bộ | 256 – 355 | 100 | 9 | |
7. Giải các thế sa hình | 356 – 450 | 95 | 9 | |
Tổng | 420 | 30 |
Đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô B2, C, D, E, F
Từ hạng B2 đến các hạng còn lại C, D, E, F lý thuyết gồm đủ 450 câu. Thời gian thi là 20 phút, và bạn cần làm đúng tối thiểu 28/30 câu mới đạt.
Chi tiết như sau:
Các phần câu hỏi | từ câu – đến câu | Số lượng câu hỏi | Số câu trong đề B2, C, D, E | |
1. Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ | Khái niệm: | 1-21 | 21 | 1 |
Quy tắc: | 22-131 | 110 | 7 | |
Tốc độ: | 132-145 | 14 | 1 | |
2. Nghiệp vụ vận tải | 146 – 175 | 30 | 1 | |
3. Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe | 176 – 200 | 25 | 1 | |
4. Kỹ thuật lái xe ô tô | 201 – 235 | 35 | 1 | |
5. Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô | 236 – 255 | 20 | ||
6. Hệ thống biển báo hiệu đường bộ | 256 – 355 | 100 | 9 | |
7. Giải các thế sa hình | 356 – 450 | 95 | 9 | |
Tổng | 450 | 30 |
Đến đây, bạn có thể quan tâm đến chủ đề kế tiếp có liên quan:
Trong bài này tôi đã trình bày chi tiết về cấu trúc đề thi lý thuyết lái xe với mỗi hạng bằng. Bạn đã hiểu được với mỗi hạng bằng lái, thì đề thi gồm bao nhiêu câu hỏi mỗi dạng, và tổng cộng bao nhiêu câu trong đề thi.
Hy vọng bạn tìm thấy thông tin hữu ích cho việc ôn thi của mình. Chúc bạn thi tốt!
Nếu thấy bài viết bổ ích thì Like động viên tôi nhé. Cám ơn bạn!